| STT | Ảnh chân dung | Họ và tên | Thời gian về trường | Ghi chú (đã nghỉ hưu/ chuyển công tác/…) |
|---|---|---|---|---|
| 1 | ![]() | Nguyễn Duy Đào (GV Vật lí) | Năm 1964 | Đã nghỉ hưu |
| 2 | Hồ Đức Tăng (GV Vật lí) | Năm 1964 | Chuyển công tác | |
| 3 | ![]() | Nguyễn Văn Kiên (GV Hóa) | Năm 1978 | Đã nghỉ hưu |
| 4 | ![]() | Nguyễn Thị Xuân Hương (GV Hóa) | Năm 1978 | Đã nghỉ hưu |
| 5 | Đồng Quang Bình (GV Hóa) | Năm 1983 | Đã nghỉ hưu | |
| 6 | ![]() | Đinh Hưng An (GV Vật lí – Tổ trưởng tổ lí - hóa) | Năm 1984 | Đã nghỉ hưu |
| 7 | ![]() | Nguyễn Hoàng Thảo (GV Vật lí) | Năm 1984 | Đã nghỉ hưu |
| 8 | ![]() | Nguyễn Cảnh Củng (GV Vật lí) | Năm 1988 | Đã nghỉ hưu |
| 9 | ![]() | Trần Thúc Toàn (GV Vật lí – tổ trưởng tổ lí-hóa) | Năm 1993 | Đã nghỉ hưu |
| 10 | ![]() | Đậu Văn Mùi (GV Vật lí) | Năm 1996 | Đã nghỉ hưu |
| 11 | ![]() | Nguyễn Văn Đức (GV Hóa – tổ trưởng tổ lí - hóa) | Năm 1998 | Đã nghỉ hưu |
| 12 | ![]() | Tô Bá Long (GV Hóa) | Năm 1998 (đến 2004 thì chuyển về Sở GD &ĐT Nghệ An) | Đã nghỉ hưu |
| 13 | ![]() | Nguyễn Viết Chí (GV Hóa) | Năm 1999 | Đã nghỉ hưu |
| 14 | Nguyễn Danh Bơ (GV Vật lí) | Năm 1999 | Đã mất | |
| 15 | ![]() | Lê Thị Thơ An (GV Vật lí) | Năm 2000 | Đang công tác tại trường |
| 16 | ![]() | Lê Thị Lan (GV Hóa) | Năm 2000 | Đang công tác tại trường |
| 17 | ![]() | Trần Văn Nga (GV Vật lí – Phó HT) | Năm 2000 | Đang công tác tại trường |
| 18 | ![]() | Phan Xuân Sanh (GV Vật lí) | Năm 2001 | Đang công tác tại trường |
| 19 | ![]() | Đào Thị Lý (phụ trách phòng TN) | Năm 2002 | Đang công tác tại trường |
| 20 | ![]() | Nguyễn Văn Hạnh (GV Vật lí – tổ trưởng tổ lí-hóa) | Năm 2003 | Đang công tác tại trường |
| 21 | Võ Thị Lí (GV môn Công nghệ) | Năm 2003 | Đã nghỉ hưu | |
| 22 | Hoàng Thanh Phong (GV Hóa) | Năm 2003 | Đã chuyển công tác về Sở GD&ĐT Nghệ An | |
| 23 | Nguyễn Tường Lân (GV Hóa) | Năm 2003 | Đã chuyển công tác về trường THPT Lê Viết Thuật | |
| 24 | Trần Thị Quỳnh Anh (GV Hóa) | Năm 2004 | Đang công tác tại trường | |
| 25 | Phan Thị Thiều Hoa (GV Hóa) | Năm 2004 | Đang công tác tại trường | |
| 26 | Trần Ngọc Thắng (GV Vật lí) | Năm 2004 | Đang công tác tại trường | |
| 27 | Phạm Quốc Tuấn (GV Vật lí) | Năm 2009 | Đang công tác tại trường | |
| 28 | Mai Văn Quyền (GV Vật lí – CN) | Năm 2009 | Đang công tác tại trường | |
| 29 | Hoàng Đình Hùng (GV Hóa) | Năm 2010 | Đang công tác tại trường | |
| 30 | Phan Thị Vân (GV Hóa) | Năm 2010 | Đang công tác tại trường | |
| 31 | Lưu Anh Hùng (GV Vật lí) | Năm 2012 | Đang công tác tại trường | |
| 32 | Trần Thị Thủy (GV môn CN) | Năm 2013 | Đang công tác tại trường | |
| 33 | Lê Văn Tú (GV Hóa) | Năm 2018 | Đang công tác tại trường | |
| 34 | Phùng Ngọc Thành (GV Hóa) | Năm 2020 | Đang công tác tại trường | |
| 35 | Lê Xuân Bảo (GV Vật lí) | Năm 2020 | Đang công tác tại trường | |
| 36 | Nguyễn Huy Hoàng (GV Vật lí) | Năm 2023 (Đang dạy hợp đồng) |

Kết quả bồi dưỡng HSG khu vực và Quốc tế của Tổ Lí- Hóa đạt kết quả cao và bền vững, dẫn đầu cả trường. Cụ thể:
a) Môn Vật lí:
+ Vật lí Châu Âu: đạt hai giải: 01 huy chương Vàng và 01 huy chương Đồng.
+ Olimpic Vật lí Châu Á: 02 huy chương Vàng; 03 huy chương Bạc; 03 huy chương Đồng và 04 bằng khen.
+ Olimpic Vật lí Quốc tế: 04 huy chương Vàng; 04 huy chương Bạc và 02 huy chương Đồng.
b) Môn Hóa học:
+ Olimpic Hóa học quốc tế Al-Berunyi: 02 huy chương Vàng; 01 huy chương Bạc và 01 huy chương Đồng.
+ Olimpic Hóa học Quốc tế: 01 huy chương Vàng; 03 huy chương Bạc; 01 huy chương Đồng.
















